Đậu nành (Soy bean), là một trong những loại thực phẩm được yêu thích trên toàn cầu nhờ giá trị dinh dưỡng cao và đa dạng ứng dụng trong ẩm thực. Là nguồn cung cấp protein thực vật hoàn hảo, đậu nành được xem là “siêu thực phẩm” với nhiều lợi ích sức khỏe vượt trội.
✨ Đặc Điểm Nổi Bật:

- Tên gọi khác: Đậu tương, đậu soya. Tên khoa học: Glycine max, thuộc họ Fabaceae (họ đậu)
- Hạt: Hình tròn, màu vàng nhạt hoặc vàng đậm (đôi khi có loại đậu nành xanh hoặc đen)
- Kết cấu: Hạt cứng khi khô, mềm và béo khi nấu chín
- Hương vị: Đậu nành có vị bùi, béo đặc trưng, dễ dàng kết hợp với nhiều nguyên liệu khác.
- Dinh dưỡng cao: Giàu protein, isoflavone (hợp chất có lợi cho sức khỏe), chất xơ và chất béo lành mạnh.
- Tốt cho sức khỏe: Hỗ trợ tim mạch, cân bằng nội tiết tố, có lợi cho xương và giúp kiểm soát cân nặng.
Các loại đậu nành phổ biến
- Đậu nành vàng: Loại phổ biến nhất, dùng để làm sữa, đậu phụ, tempeh, bột đậu,…
- Đậu nành xanh (edamame): Được thu hoạch non, ăn như món snack hoặc luộc.
- Đậu nành đen: Ít phổ biến, chứa nhiều chất chống oxy hóa hơn, vị bùi đậm.

Các dạng sản phẩm từ đậu nành
- Sữa đậu nành: Dễ uống, giàu protein, ít béo, thay thế sữa động vật
- Đậu phụ (tàu hũ): Giàu protein, dễ chế biến, có thể hấp, chiên, nấu canh
- Tương hột, miso: Dạng lên men, tốt cho tiêu hóa và tăng cường probiotic
- Tempeh: Đậu nành lên men nguyên hạt, giàu dinh dưỡng, vị đậm
- Đậu nành rang/nảy mầm: Dùng ăn vặt, thêm vào salad hoặc nghiền nấu cháo
Giá Trị Dinh Dưỡng của đậu nành
Theo USDA. Trong 100g đậu nành nấu chín chứa:
- Calo: ~173 kcal
- Chất đạm (Protein): ~16.6g (cung cấp đủ 9 axit amin thiết yếu)
- Chất béo: ~9g (bao gồm omega-3 và omega-6)
- Carbohydrate: ~9.9g
- Chất xơ: ~6g (hỗ trợ tiêu hóa)
- Đường: ~3g
Khoáng chất:
- Canxi: ~102mg (tốt cho xương)
- Sắt: ~2.5mg (hỗ trợ tạo máu)
- Magie: ~86mg (giúp cơ bắp và thần kinh hoạt động tốt)
- Kali: ~515mg (hỗ trợ tim mạch)
Vitamin:
- Vitamin K: ~47µg (hỗ trợ đông máu và sức khỏe xương)
- Folate (B9): ~165µg (quan trọng cho phụ nữ mang thai)
- Choline: ~42.3mg (hỗ trợ chức năng não)
Hợp chất thực vật có lợi:
- Isoflavone (~28mg/100g): có tác dụng tương tự estrogen, tốt cho nội tiết tố.
Đậu nành với nhiều lợi ích sức khỏe bao gồm:

1. Cung Cấp Protein Hoàn Chỉnh
Đậu nành là nguồn protein thực vật duy nhất chứa đầy đủ các axit amin thiết yếu, phù hợp với cả người ăn chay và ăn kiêng.
2. Tốt Cho Sức Khỏe Tim Mạch
Chất béo không bão hòa trong đậu nành giúp giảm cholesterol xấu (LDL) và tăng cholesterol tốt (HDL).
Isoflavone trong đậu nành giúp giảm huyết áp và bảo vệ tim mạch.
3. Hỗ Trợ Phụ Nữ Trong Giai Đoạn Mãn Kinh
Isoflavone hoạt động như estrogen thực vật, giúp giảm các triệu chứng mãn kinh như bốc hỏa, mất ngủ, và loãng xương.
4. Ngăn Ngừa Bệnh Loãng Xương
Đậu nành giàu canxi và isoflavone, giúp cải thiện mật độ xương và giảm nguy cơ loãng xương, đặc biệt ở phụ nữ sau mãn kinh.
5. Giảm Nguy Cơ Ung Thư
Các chất chống oxy hóa trong đậu nành có khả năng giảm nguy cơ ung thư vú, tuyến tiền liệt và ung thư ruột kết.
6. Kiểm Soát Đường Huyết
Đậu nành có chỉ số đường huyết (GI) thấp, giúp kiểm soát lượng đường trong máu và hỗ trợ điều trị tiểu đường.
7. Hỗ Trợ Giảm Cân
Hàm lượng chất xơ và protein cao trong đậu nành giúp tạo cảm giác no lâu, hỗ trợ giảm cân hiệu quả
Học thêm
Sau công trình nghiên cứu của Fotsis với nước tiểu của dân làng Nhật Bản, các nhà nghiên cứu đã xác nhận rằng thực phẩm từ đậu nành có chứa các đặc tính chống hình thành mạch máu mạnh có thể được cơ thể con người hấp thụ sau khi tiêu thụ. Các nghiên cứu công khai lớn ủng hộ lợi ích: những người ăn nhiều thực phẩm từ đậu nành hơn có nguy cơ mắc một số bệnh phụ thuộc vào hình thành mạch máu, từ ung thư vú và tuyến tiền liệt đến bệnh động mạch vành.
Thực phẩm từ đậu nành đại diện cho hàng chục loại thực phẩm khác nhau được làm từ đậu nành, một loại cây họ đậu cổ có nguồn gốc từ miền đông Trung Quốc cách đây ba nghìn năm.
Từ các sản phẩm từ đậu nành tươi, chẳng hạn như edamame, sữa đậu nành và hạt đậu nành, đến các loại thực phẩm từ đậu nành lên men, chẳng hạn như nước tương, đậu phụ, miso, natto, tempeh, v.v., đậu nành có nhiều dạng.
Đậu nành chứa các hoạt chất chống hình thành mạch máu được gọi là isoflavone, cụ thể là genistein, daidzein, equol và glyceollin. Các sản phẩm từ đậu nành lên men có nồng độ các chất này cao hơn.
Một chất bổ sung chế độ ăn uống có tên là genistein cô đặc polysaccharide (GCP) là một dạng genistein và daidzein cô đặc cao. Tại Angiogenesis Foundation, chúng tôi đã thử nghiệm GCP với các tế bào mạch máu của con người trong phòng thí nghiệm và phát hiện ra rằng nó có hoạt tính chống hình thành mạch máu mạnh. GCP cũng có thể trực tiếp tiêu diệt tế bào ung thư tuyến tiền liệt và tế bào ulympho. Các hoạt chất sinh học từ đậu nành không chỉ ức chế sự phát triển của ung thư mà còn ngăn ngừa sự phát triển của mảng xơ vữa động mạch thông qua hoạt tính chống hình thành mạch máu của chúng. Các nhà nghiên cứu ở Châu Á đã báo cáo rằng việc tiêu thụ đậu nành có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch theo phần trăm. Có một quan niệm sai lầm phổ biến rằng phụ nữ nên tránh ăn đậu nành vì niềm tin rằng phytoestrogen thực vật tự nhiên gây ra ung thư vú. Phytoestrogen trong đậu nành không làm tăng tỷ lệ mắc ung thư vú trong các nghiên cứu trên người. Hoàn toàn ngược lại. Thực tế, phytoestrogen trong đậu nành hoạt động như chất chống estrogen ở người, can thiệp vào khả năng của estrogen trong việc thúc đẩy một số loại ung thư. Và như bạn đã biết, genistein, một loại phytoestrogen, có tác dụng chống hình thành mạch máu mới, ngăn ngừa ung thư. Trong số các nghiên cứu dịch tễ học thuyết phục nhất về lợi ích chứ không phải tác hại của đậu nành là Nghiên cứu Sống sót sau Ung thư Vú Thượng Hải, nghiên cứu 5.042 người sống sót sau ung thư vú. Trong khoảng thời gian bốn năm, các nhà nghiên cứu từ Đại học Vanderbilt đã ghi chép và liên hệ lượng đậu nành mà những phụ nữ này tiêu thụ với tình trạng tái phát và tử vong do ung thư vú. Nếu đậu nành có bất kỳ khả năng nào thực sự có hại, thì nó sẽ xuất hiện ở nhóm phụ nữ này. Thay vào đó, những gì được phát hiện là những phụ nữ tiêu thụ nhiều đậu nành nhất đã giảm 32% nguy cơ tái phát ung thư. Nguy cơ tử vong của họ đã giảm 29%. Mối liên hệ có lợi này với đậu nành đã được nhìn thấy bất kể những phụ nữ này có ung thư vú dương tính hay âm tính với thụ thể estrogen. Lượng có lợi cho sức khỏe trong các nghiên cứu trên người là mười gam protein đậu nành mỗi ngày, có trong một cốc sữa đậu nành. Bằng chứng của con người cho thấy rằng việc bổ sung thực phẩm từ đậu nành vào chế độ ăn uống của bạn có liên quan đến việc giảm nguy cơ ung thư vú. Càng tiêu thụ nhiều đậu nành, nguy cơ càng thấp.
Gợi ý Sử Dụng đậu nành

1. Nấu sữa đậu nành – thơm béo, giàu đạm và canxi
Sữa đậu nành tự nấu là thức uống lành mạnh, có thể dùng nóng hoặc lạnh, không đường hoặc ngọt nhẹ với lá dứa, chà là, quế hoặc vani. Dùng như bữa sáng nhẹ hoặc kết hợp ngũ cốc – yến mạch.
Xem chi tiết: Cách làm sữa đậu nành tại nhà
2. Làm đậu hũ (đậu phụ) – chế biến mặn, ngọt đều được
Từ sữa đậu nành, có thể làm đậu hũ mềm, cứng, hoặc tàu hũ nước đường. Đậu hũ là nguyên liệu chính trong rất nhiều món: chiên, nướng, kho, xào, hấp, sốt cà, cuốn bánh tráng…
Xem chi tiết: Cách làm đậu hũ
3. Làm tempeh – đậu nành lên men
Tempeh là món lên men từ đậu nành nguyên hạt, giàu lợi khuẩn và đạm, có thể chiên, nướng, kho hoặc xào giống thịt, ăn kèm cơm, salad, hoặc làm nhân bánh mì chay.
Xem chi tiết: Cách làm tempeh
4. Làm tàu hũ non ăn tráng miệng
Từ sữa đậu nành và chất kết đông nhẹ (như thạch cao phi, gelatin, agar) có thể làm tàu hũ non mịn, ăn với nước đường thốt nốt, gừng, hoặc trái cây tươi.
Xem chi tiết: Cách làm món tàu hũ non lá dứa
5. Đậu nành Nhật (edamame) có thể dùng như món ăn vặt giàu đạm, làm topping cho tô ngũ cốc, salad, cơm chiên hoặc xay nhuyễn làm sốt phết bánh mì.
Xem thêm: Món ăn vặt lành mạnh với đậu nành Nhật
Lưu ý khi dùng đậu nành
- Không nên ăn sống: Đậu nành sống chứa chất ức chế enzyme tiêu hóa, cần nấu chín hoặc chế biến trước khi ăn.
- Hạn chế nếu bị rối loạn nội tiết: Người có vấn đề về hormone (như tuyến giáp) nên cân nhắc lượng tiêu thụ do isoflavone có tác dụng giống estrogen.
- Người bị dị ứng đậu nành cần tránh: Một số người có thể bị dị ứng với protein đậu nành.
- Tránh dùng quá nhiều thực phẩm chế biến từ đậu nành: Đậu nành công nghiệp như sữa đậu nành đóng hộp có thể chứa đường và chất bảo quản.
- Ngâm và nấu kỹ để giảm chất kháng dinh dưỡng: Giúp tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng và giảm đầy hơi.
- Tránh sản phẩm chứa phụ gia: Nên chọn các sản phẩm đậu nành hữu cơ, không biến đổi gen (non-GMO).
- Hạn chế chế biến quá kỹ: Để giữ lại dinh dưỡng, tránh chiên rán đậu nành quá nhiều dầu mỡ.